Phân chia hành chính Gia_Định

Năm 1910

1. Tổng An Bình gồm 8 làng: An Phú, Bình Trưng, Bình Lợi, Bình Thạnh, Đông Phú, Phú Thọ, Mỹ Thủy, Tân Lập;

2. Tổng An Điền gồm 9 làng: Linh Chiểu Đông, Linh Chiểu Tây, Linh Chiểu Trung, Bình Qưới Đông, Bình Thới, Bình Thọ, Trường Thọ, Xuân Trường, Xuân Vinh;

3. Tổng An Thành gồm 9 làng: An Thạnh, Hưng Thạnh, Long Tân, Phước Khánh, Phước Trường, Tân Điền, Trường Cửu, Trường Lộc, Tuy Thạnh;

4. Tổng An Thít gồm 5 làng: An Thạnh, Bình Khánh, Khánh Độ, Sài Tân, Vạng Phước;

5. Tổng An Thổ gồm 10 làng: Bình Chánh, Bình Chiểu, Bình Đức, Bình Đường, Bình Phú, Bình Phước, Bình Thủy, Bình Triệu, Đông An, Dĩ An;

6. Tổng An Thủy gồm 14 làng: An Nhơn, Bình Thắng, Bình Thung, Đông Minh, Đông Tác, Đông An, Mỹ Hòa, Ngãi Hòa, Phong Phú, Tân Long, Tăng Phú, Tân Nhơn, Tân Ninh, Tân Qưới;

7. Tổng Bình Thạnh Hạ gồm 16 làng: Mỹ Hòa, Tân Đông Thượng, Tân Đông Trung, Tân Hội, Tân Hưng, Tân Thới Nhứt, Tân Thới Thượng, Thới An, Thới Hòa, Thuận Kiều, Trung Chánh, Trung Chánh Tây, Tân Hưng, Xuân Hòa, Xuân Thới Tây, Vinh Lộc;

8. Tổng Bình Thạnh Trung gồm 17 làng: An Hòa, Bình Lý, Bình Lý Đông, Bình Nhan, Bình Xuân, Hội Thạnh, Mỹ Thạnh, Phú Lợi, Tân Đông, Tân Mỹ Đông, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Thạnh Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Yên, Thới Thạnh, Thới Thuận;

9. Tổng Bình Trị Hạ gồm 9 làng: Phú Hội, Phú Mỹ Tây, Phước Hải, Phước Long Đông, Phước Thành, Phước Thới, Phú Xuân Đông, Tân Qui Đông, Tân Thuận Đông;

10. Tổng Bình Trị Thượng gồm 15 làng: An Hội, An Lộc, An Lộc Đông, An Nhơn, An Phước, An Thạnh Trung, An Xuân, Bình Hòa, Bình Lợi Trung, Bình Qưới Tây, Hanh Phú, Hanh Thông, Hanh Thông Tây, Qưới An, Thạnh Đa;

11. Tổng Bình Trị Trung gồm 5 làng: An Lợi, An Lợi Đông, Bình Khánh, Phú An, Phú Mỹ;

12. Tổng Cần Giờ gồm 6 làng: Cần Thạnh, Đông Hòa, Long Thạnh, Lý Nhơn, Tân Thạnh, Thạnh Thới;

13. Tổng Dương Hòa Hạ gồm 12 làng: Đức Hưng, Long Kiểng, Long Phước, Long Thạnh Tây, Long Thới, Mỹ Đức, Nhơn Mỹ, Nhơn Ngãi, Phong Lộc, Phú Lễ, Phước Thạnh, Thới Hiệp;

14. Tổng Dương Hòa Thượng gồm 13 làng: Bình Hưng, Bình Hưng Đông, Bình Thới, Hòa Hưng, Phú Nhuận, Phú Thọ, Tân Hòa, Tân Hòa Tây, Tân Sơn Nhì, Tân Sơn Nhứt, Tân Thới, Tân Trụ, Thạnh Hòa;

15. Tổng Long Tuy Hạ gồm 11 làng: Mỹ Khánh, Phước An, Phước Mỹ, Tân Thông, Tân Thông Đông, Tân Thông Tây, Tân Thông Trung, Thái Bình Hạ, Thái Bình Thượng, Trung Lập, Vĩnh An Tây;

16. Tổng Long Tuy Thượng gồm 14 làng: Phước Ninh, Tân Phú Trung, Tân Thới Đông, Tân Thới Nhì, Tân Thới Tam, Tân Thới Tây, Tân Thới Trung, Tân Thới Tứ, Thới Sơn, Thới Tam Đông, Vĩnh Cư, Vĩnh Phước, Xuân Thới, Xuân Thới Đông;

17. Tổng Long Tuy Trung gồm 6 làng: An Nhơn Tây, Mỹ Hưng, Nhuận Đức, Phú Đức, Phú Hòa Đông, Phú Thạnh;

18. Tổng Long Vĩnh Hạ gồm 11 làng: Chí Thạnh, Ích Thạnh, Long Đại, Long Hậu, Long Sơn, Long Tuy, Mỹ Thạnh, Phước Hậu, Phước Thiện, Phước Thới, Vĩnh Thuận.

Năm 1940

1. Quận THỦ ĐỨC có 19 làng:

  • Tổng An Bình có 05 làng: Bình Trưng (sáp nhập Tân Lập vào Bình Trung), Thạnh Mỹ Lợi (hợp nhất Hưng Thạnh, Bình Thạnh, Mỹ Thủy và Bình Lợi), Phú Hữu (hợp nhất Tân Điền, An Thạnh và Tuy Thạnh), An Phú (sáp nhập Đông Phú vào An Phú) và An Khánh Xã (hợp nhất An Lợi Xã, An Lợi Đông và Bình Khánh);
  • Tổng An Điền có 04 làng: Linh Xuân Thôn (hợp nhất Linh Chiểu Trung, Xuân Vinh xà Xuân Trường), Phước Long Xã (hợp nhất Bình Thái, Bình Thọ, Phú Thọ và Trường Thọ) và Linh Đông Xã (hợp nhất Linh Chiểu Đông, Linh Chiểu Tây và Bình Qưới Đông);
  • Tổng An Thổ có 03 làng: An Bình Xã (hợp nhất Dĩ An và Bình Đường), Hiệp Bình Xã (hợp nhất Bình Thủy, Bình Chánh, Bình Phước và Bình Triệu) và Tam Bình Xã (hợp nhất Bình Đức, Bình Phú và Bình Chiểu);
  • Tổng An Thủy có 04 làng: Bình An, Đông Hòa Xã (hợp nhất Đông Minh và Mỹ Hòa), Tăng Nhơn Phú (hợp nhất Tăng Phú, Tân Nhơn và Phong Phú) và Tân Đông Hiệp (hợp nhất An Nhơn, Tân Ninh, Tân Long, Đông An và Đông Tác);
  • Tổng Long Vĩnh Hạ có 04 làng: Long Thạnh Mỹ (hợp nhất Long Hậu, Chí Thạnh, Ít Thạnh và Mỹ Thạnh), Long Trường (hợp nhất Long Tân, Phước Trường và Trường Lộc), Long Phước Thôn (hợp nhất Trường Cửu, Long Đại, Phước Thới, Phước Khánh và Phước Hậu) và Long Bình (hợp nhất Long Sơn, Long Tuy, Vĩnh Thuận và Phước Thiện);

2. Quận NHÀ BÈ có 19 làng:

  • Tổng Bình Trị Hạ có 05 làng: Phú Mỹ Tây, Phú Xuân Hội (hợp nhất Phú Xuân Đông, Phú Hội và Phước Hải), Phước Long Đông (sáp nhập Phước Thành và Phước Thới vào Phước Long Đông), Tân Quy Đông và Tân Thuận Đông;
  • Tổng Dương Hòa Hạ có 06 làng: Long Kiểng (sáp nhập Long Thạnh Tây vào Long Kiểng), Phước Lộc Thôn (hợp nhất Phước Thạnh và Phong Lộc), Nhơn Đức (hợp nhất Nhơn Ngãi và Mỹ Đức), Long Đức (hợp nhất Long Thới và Đức Hưng), Hiệp Phước (hợp nhất Thới Hiệp và Long Phước) và Phú Lễ;
  • Tổng An Thít có 03 làng: Bình Khánh, An Thới Đông và Tam Thôn Hiệp (hợp nhất An Thạnh, Khánh Độ, Sài Tân và Vạng Phước);
  • Tổng Cần Giờ có 05 làng: Lý Nhơn, Tân Thạnh, Cần Thạnh, Đông Hòa và Long Thạnh;

3. Quận HÓC MÔN có 28 làng:

  • Tổng Bình Thạnh Hạ có 07 làng: Xuân Thới Thượng (hợp nhất Xuân Thới Tây và Tân Thới Thượng), Xuân Thới Sơn (hợp nhất Xuân Thới, Xuân Thới Đông và Thái Sơn), Tân Hòa (hợp nhất Xuân Hòa và Thới Hòa), Trung Mỹ Tây (hợp nhất Trung Chánh, Trung Chánh Tây và Mỹ Hòa), Tân Thới Nhứt, Đông Hưng Thuận (hợp nhất Tân Đông Trung, Tân Hội, Trung Hưng và Thuận Kiều) và Tân Thới Hiệp (hợp nhất Tân Hưng và Thới An);
  • Tổng Bình Thạnh Trung có 07 làng: An Phú (hợp nhất An Hòa và Phú Lợi), Tân Hòa Thôn (hợp nhất Tân Thạnh Tây, Hội Thạnh, Thạnh An, Thạnh Phú và Thạnh Hòa), Tân Thạnh Đông, Mỹ Bình (hợp nhất Mỹ Thạnh và Bình Lý Đông), Bình Tân (hợp nhất Bình Lý và Tân Mỹ Đông), Nhị Bình (hợp nhất Bình Nhan và Bình Xuân) và Đông Thạnh (hợp nhất Tân Đông, Thới Thuận và Thới Thạnh);
  • Tổng Long Tuy Thượng có 06 làng: Phước Vĩnh Ninh (hợp nhất Phước Ninh, Vĩnh Phước và Vĩnh Cư), Tân Phú Trung, Tân Hiệp (hợp nhất Tân Thới Đông và Tân Thới Tây), Tân Thới Nhì, Thới Hiệp và Thới Tam Thôn (hợp nhất Thới Tam Đông, Tân Thới Tam và Tân Thới Tứ);
  • Tổng Long Tuy Trung có 04 làng: An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông (sáp nhập Phú Qưới vào Phú Hòa Đông) và Phú Mỹ Hưng (hợp nhất Phú Thạnh và Mỹ Hưng);
  • Tổng Long Tuy Hạ có 04 làng: Tân An Hội (hợp nhất Tân Thông, Tân Thông Đông, Tân Thông Tây, Tân Thông Trung và Vĩnh An Tây), Phước Hiệp (hợp nhất Phước An và Phước Mỹ), Thái Mỹ (hợp nhất Thái Bình Hạ, Thái Bình Thượng và Mỹ Khánh) và Trung Lập;

4. Quận GÒ VẤP có 14 làng:

  • Tổng Bình Trị Thượng có 08 làng: An Nhơn Xã, An Phú Đông (hợp nhất An Lộc Đông và Hanh Phú), Bình Hòa Xã (sáp nhập Bình Lợi Trung vào Bình Hòa), Thạnh Lộc Thôn (hợp nhất An Phước, An Thạnh Trung và An Lộc), Hanh Thông Xã, Thạnh Mỹ Tây (hợp nhất Thạnh Đa, Bình Qưới Tây, Phú Mỹ và Phú An), Thông Tây Hội (hợp nhất Hanh Thông Tây và An Hội) và Quới Xuân (hợp nhất Qưới An và An Xuân);
  • Tổng Dương Hòa Thượng có 06 làng: Bình Hưng Hòa (hợp nhất Bình Hưng và Bình Hưng Đông), Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa (hợp nhất Phú Thọ, Tân Hòa và Tân Hòa Tây), Tân Sơn Hòa (hợp nhất Tân Sơn Nhứt và Thạnh Hòa), Tân Sơn Nhì (sáp nhập Tân Thới và Tân Trụ vào Tân Sơn Nhì) và Vĩnh Lộc.

Năm 1955

1. Quận THỦ ĐỨC có 19 làng:

  • Tổng An Bình có 05 làng: Bình Trưng, Thạnh Mỹ Lợi, Phú Hữu, An Phú và An Khánh Xã;
  • Tổng An Điền có 04 làng: Linh Xuân Thôn, Phước Long Xã, Linh Đông Xã và Tăng Nhơn Phú;
  • Tổng An Thổ có 03 làng: An Bình Xã, Hiệp Bình Xã và Tam Bình Xã;
  • Tổng An Thủy có 03 làng: Bình An, Đông Hòa Xã và Tân Đông Hiệp;
  • Tổng Long Vĩnh Hạ có 04 làng: Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Long Phước Thôn và Long Bình;

2. Quận NHÀ BÈ có 11 làng:

  • Tổng Bình Trị Hạ có 05 làng: Phú Mỹ Tây, Phú Xuân Hội, Phước Long Đông, Tân Quy Đông và Tân Thuận Đông;
  • Tổng Dương Hòa Hạ có 06 làng: Long Kiểng, Phước Lộc Thôn, Nhơn Đức, Long Đức, Hiệp Phước và Phú Lễ;

3. Quận HÓC MÔN có 27 làng:

  • Tổng Bình Thạnh Trung có 07 làng: Đông Hưng Thuận, Tân Đông Thượng, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Thới Hiệp, Thới Tam Thôn và Trung Mỹ Tây;
  • Tổng Long Bình có 06 làng: Tân Hiệp, Tân Thới Nhứt, Tân Thới Nhì, Tân Thới Trung, Xuân Thới Sơn và Xuân Thới Thượng;
  • Tổng Long Tuy Thượng có 06 làng: Phước Vĩnh Ninh, Tân Phú Trung, Bình Mỹ, Tân Hòa, Tân Thạnh Đông và Trung An;
  • Tổng Long Tuy Trung có 04 làng: An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông và Phú Mỹ Hưng;
  • Tổng Long Tuy Hạ có 04 làng: Tân An Hội, Phước Hiệp, Thái Mỹ và Trung Lập;

4. Quận GÒ VẤP có 15 làng:

  • Tổng Bình Trị Thượng có 08 làng: An Nhơn Xã, An Phú Đông, Bình Hòa Xã, Thạnh Lộc Thôn, Hanh Thông Xã, Thạnh Mỹ Tây, Thông Tây Hội và Quới Xuân;
  • Tổng Dương Hòa Thượng có 07 làng: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Hòa, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì và Vĩnh Lộc.

Năm 1974

1. Quận BÌNH CHÁNH gồm 15 xã: An Lạc, An Phú, An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Trị Đông, Đa Phước, Hưng Long, Phong Đước, Qui Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Tân Tạo, Tân Túc;

2. Quận CẦN GIỜ gồm 5 xã: Cần Thạnh, Đồng Hòa, Long Thạnh, Thạnh An, Tân Thạnh;

3. Quận GÒ VẤP gồm 7 xã: An Nhơn Xã, An Phú Đông, Bình Hòa Xã, Thạnh Lộc Thôn, Hanh Thông Xã, Thạnh Mỹ Tây, Thông Tây Hội;

4. Quận HÓC MÔN gồm 12 xã: Đông Hưng Tân, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhứt, Tân Thới Nhì, Tân Thới Trung, Thới Tam Thôn, Trung Mỹ Tây, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng;

5. Quận NHÀ BÈ gồm 9 xã: Phú Mỹ Tây, Phú Xuân Hội, Phước Long Đông, Tân Quy Đông, Tân Thuận Đông, Long Kiểng, Phước Lộc Thôn, Nhơn Đức, Long Đức;

6. Quận QUẢNG XUYÊN gồm 4 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp;

7. Quận TÂN BÌNH gồm 7 xã: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì, Vĩnh Lộc;

8. Quận THỦ ĐỨC gồm 15 xã: Tam Bình Xã, Long Bình, Long Phước Thôn, Long Thạnh Mỹ, Bình Trưng, Thạnh Mỹ Lợi, Phú Hữu, An Phú, Linh Xuân Thôn, Phước Long Xã, Linh Đông Xã, Long Trường, Tăng Nhơn Phú, Hiệp Bình Xã, Phước Bình